Trong văn hóa phương Đông, một trong những yếu tố quan trọng trong việc dự đoán vận mệnh là sao chiếu mệnh. Hiểu rõ về sao chiếu mệnh giúp bạn nắm được những cơ hội, khó khăn cũng như biết cách điều chỉnh hành động để sống thuận lợi hơn trong từng năm. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết sao chiếu mệnh là gì, phân loại các sao tốt, sao xấu và cách áp dụng kiến thức này vào đời sống.
Nguồn gốc và ý nghĩa của sao chiếu mệnh
Sao chiếu mệnh (hay còn gọi là vận tinh) là khái niệm trong tử vi, phong thủy, mô tả tác động của các sao và hành tinh đến vận trình của mỗi người trong một năm nhất định. Dựa vào tuổi và năm sinh, người ta sẽ xác định được sao chiếu mệnh riêng cho mình.
Các sao có thể mang đến may mắn, tài lộc hoặc tai họa, bệnh tật, xui xẻo. Ví dụ, người gặp sao Thái Dương chiếu mệnh thường có năm thuận lợi trong công việc và sức khỏe, còn người gặp sao La Hầu cần cẩn trọng hơn trong đi lại và chăm sóc sức khỏe.
Quan niệm về vận tinh bắt nguồn từ Đạo giáo Trung Quốc và được Việt Nam tiếp nhận, trở thành tín ngưỡng dân gian gắn với Cửu Diệu Tinh Quân – 9 ngôi sao có ảnh hưởng mạnh đến con người.
Người xưa tin rằng vận tinh tác động trực tiếp đến các khía cạnh như sức khỏe, công danh, tài lộc và tình duyên. Nhiều gia đình tổ chức nghi lễ cúng sao đầu năm để cầu bình an, tài lộc và hóa giải những rủi ro tiềm ẩn. Tham khảo vận tinh giúp mỗi người chủ động hơn trong kế hoạch cuộc sống, chuẩn bị tâm lý và phòng tránh những điều không may.

Bạn có thể xác định được vận tinh dựa vào tuổi và năm sinh (Nguồn: Bách Hóa Xanh)
Phân loại và tác động của sao chiếu mệnh
Mỗi vận tinh đều có đặc điểm riêng. Nhận diện sao tốt, sao xấu và trung tính giúp bạn chủ động ứng phó trong cuộc sống hàng ngày. Cửu Diệu Tinh Quân gồm 9 sao chiếu mệnh với các tính chất khác nhau:
- Thái Dương: Sao tốt, mang lại tài lộc, sức khỏe, cơ hội thăng tiến.
- Thái Âm: Sao tốt, duy trì bình an, may mắn trong tình duyên và sự nghiệp.
- Mộc Đức: Sao tốt, tạo sự an lành, giảm rủi ro và giúp giải quyết khó khăn.
- Thủy Diệu: Sao trung tính, bình an và ổn định nhưng cần thận trọng tài chính.
- Thái Bạch: Sao xấu, dễ hao tài, gặp rắc rối pháp lý hoặc công việc.
- Thổ Tú: Sao trung tính, tạo trở ngại trong công việc, sức khỏe và quan hệ.
- La Hầu: Sao xấu, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, dễ gặp tai nạn và thị phi.
- Kế Đô: Sao xấu, gây rối loạn tình cảm, mâu thuẫn gia đình hoặc công việc.
- Vân Hớn: Trung bình, dễ gặp chuyện phiền lòng, dễ thị phi, tài chính ở mức ổn.
Hiểu rõ vận tinh sẽ giúp bạn dự đoán các biến động trong năm:
- Tài lộc: Sao tốt như Thái Dương, Thái Âm giúp làm ăn thuận lợi, tăng thu nhập. Sao xấu như Thái Bạch dễ gây hao tài, mất mát tiền bạc.
- Sức khỏe: Sao xấu La Hầu có thể tăng nguy cơ tai nạn, bệnh tật. Sao tốt Mộc Đức bảo vệ sức khỏe và tăng năng lượng.
- Tình duyên: Sao xấu Kế Đô có thể gây cãi vã, bất hòa. Sao tốt Thái Âm duy trì quan hệ hòa thuận.
- Công danh: Sao tốt Thái Dương hỗ trợ thăng tiến, sao xấu Vân Hớn dễ gây thị phi.
Ví dụ, nếu năm nay bạn gặp sao Thái Bạch chiếu mệnh cần cân nhắc kỹ các khoản đầu tư, hạn chế vay mượn và lưu ý sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tim mạch hoặc tai nạn nhỏ. Ngược lại, gặp sao Thái Dương chiếu mệnh là dấu hiệu thuận lợi để triển khai dự án mới hoặc tham gia các cơ hội hợp tác kinh doanh.
Cách ứng phó với sao chiếu mệnh
Bạn có thể chủ động hóa giải hoặc giảm bớt ảnh hưởng tiêu cực của vận tinh bằng cách:
- Theo dõi vận trình và trạng thái sức khỏe, tài chính, mối quan hệ.
- Điều chỉnh kế hoạch, thu hồi những việc rủi ro khi gặp sao xấu.
- Tích cực làm việc thiện, duy trì tinh thần lạc quan.
- Tham khảo nghi lễ cúng sao đầu năm để tạo tâm lý an yên.
Nghi lễ cúng vận tinh thường được tổ chức vào các ngày nhất định theo tuổi giúp giảm bớt cảm giác lo lắng, tạo tinh thần chủ động, đồng thời là cách để các thành viên trong gia đình gắn kết và cầu bình an chung.

Hiểu rõ vận tinh sẽ giúp bạn dự đoán các biến động trong năm (Nguồn: Happynest)
Tra cứu sao chiếu mệnh của 12 con giáp năm 2026
Dưới đây là bảng tra cứu sao chiếu mệnh năm 2026 theo từng tuổi của 12 con giáp:
- Tuổi Tý
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Mậu Tý |
1948 |
Kế Đô |
Thái Dương |
|
Canh Tý |
1960 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
|
Nhâm Tý |
1972 |
La Hầu |
Kế Đô |
|
Giáp Tý |
1984 |
Kế Đô |
La Hầu |
|
Bính Tý |
1996 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
|
Mậu Tý |
2008 |
La Hầu |
Kế Đô |
- Tuổi Sửu
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Kỷ Sửu |
1949 |
Vân Hớn |
La Hầu |
|
Tân Sửu |
1961 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
|
Quý Sửu |
1973 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
|
Ất Sửu |
1985 |
Vân Hớn |
La Hầu |
|
Đinh Sửu |
1997 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
|
Kỷ Sửu |
2009 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
- Tuổi Dần
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Canh Dần |
1950 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
|
Nhâm Dần |
1962 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
|
Giáp Dần |
1974 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
|
Bính Dần |
1986 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
|
Mậu Dần |
1998 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
|
Canh Dần |
2010 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
- Tuổi Mão
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Tân Mão |
1951 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
|
Quý Mão |
1963 |
La Hầu |
Kế Đô |
|
Ất Mão |
1975 |
Kế Đô |
Thái Dương |
|
Đinh Mão |
1987 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
|
Kỷ Mão |
1999 |
La Hầu |
Kế Đô |
|
Tân Mão |
2011 |
Kế Đô |
Thái Dương |
- Tuổi Thìn
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Nhâm Thìn |
1952 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
|
Giáp Thìn |
1964 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
|
Bính Thìn |
1976 |
Vân Hớn |
La Hầu |
|
Mậu Thìn |
1988 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
|
Canh Thìn |
2000 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
|
Nhâm Thìn |
2012 |
Vân Hớn |
La Hầu |
- Tuổi Tỵ
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Quý Tỵ |
1953 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
|
Ất Tỵ |
1965 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
|
Đinh Tỵ |
1977 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
|
Kỷ Tỵ |
1989 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
|
Tân Tỵ |
2001 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
|
Quý Tỵ |
2013 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
- Tuổi Ngọ
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Giáp Ngọ |
1954 |
La Hầu |
Kế Đô |
|
Bính Ngọ |
1966 |
Kế Đô |
Thái Dương |
|
Mậu Ngọ |
1978 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
|
Canh Ngọ |
1990 |
La Hầu |
Kế Đô |
|
Nhâm Ngọ |
2002 |
Kế Đô |
Thái Dương |
|
Giáp Ngọ |
2014 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
- Tuổi Mùi
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Ất Mùi |
1955 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
|
Đinh Mùi |
1967 |
Vân Hớn |
La Hầu |
|
Kỷ Mùi |
1979 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
|
Tân Mùi |
1991 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
|
Quý Mùi |
2003 |
Vân Hớn |
La Hầu |
|
Ất Mùi |
2015 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
- Tuổi Thân
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Bính Thân |
1956 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
|
Mậu Thân |
1968 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
|
Canh Thân |
1980 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
|
Nhâm Thân |
1992 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
|
Giáp Thân |
2004 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
- Tuổi Dậu
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Ất Dậu |
1945 |
La Hầu |
Kế Đô |
|
Đinh Dậu |
1957 |
Kế Đô |
Thái Dương |
|
Kỷ Dậu |
1969 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
|
Tân Dậu |
1981 |
La Hầu |
Kế Đô |
|
Quý Dậu |
1993 |
Kế Đô |
Thái Dương |
|
Ất Dậu |
2005 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
- Tuổi Tuất
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Bính Tuất |
1946 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
|
Mậu Tuất |
1958 |
Vân Hớn |
La Hầu |
|
Canh Tuất |
1970 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
|
Nhâm Tuất |
1982 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
|
Giáp Tuất |
1994 |
Vân Hớn |
La Hầu |
|
Bính Tuất |
2006 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
- Tuổi Hợi
|
Tuổi |
Năm sinh |
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Đinh Hợi |
1947 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
|
Kỷ Hợi |
1959 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
|
Tân Hợi |
1971 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
|
Quý Hợi |
1983 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
|
Ất Hợi |
1995 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
|
Đinh Hợi |
2007 |
Thổ Tú |
Vân Hớn |
FAQ - Câu hỏi thường gặp về chủ đề sao chiếu mệnh
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về sao chiếu mệnh:
1. La Hầu, Kế Đô có phải là sao xấu?
Đúng, La Hầu và Kế Đô được xem là sao xấu. La Hầu gây ảnh hưởng sức khỏe, thị phi, tai nạn; Kế Đô gây rối loạn tình cảm, bất hòa trong gia đình và công việc.
2. Có phải gặp sao xấu là chắc chắn gặp xui xẻo?
Không. Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào hành động và tâm lý của bạn. Làm việc thiện, suy nghĩ tích cực, thận trọng trong lời nói và hành động giúp giảm rủi ro.
3. Vận tinh có thực sự quyết định vận mệnh của tôi?
Vận tinh chỉ mang tính tham khảo. Chúng giúp nhận diện cơ hội và thách thức trong năm nhưng quyết định cuối cùng nằm ở hành vi, quyết định và thái độ sống của mỗi người.
Hiểu về sao chiếu mệnh là một cách để chủ động trước những biến động trong cuộc sống. Sao tốt giúp mở rộng cơ hội, thuận lợi trong công việc và tài chính. Sao xấu nhắc nhở cẩn trọng, bảo vệ sức khỏe và mối quan hệ. Khi kết hợp với thái độ sống tích cực, kế hoạch chi tiêu và chăm sóc sức khỏe, bạn có thể giảm rủi ro và tận dụng cơ hội tốt hơn.
Xem thêm:
Làm sao để biết mình đang trong năm thứ mấy của Tam Tai?
12 con giáp nên cúng sao giải hạn vào thời điểm nào trong năm 2026?




.jpg)
.png)

