Trong quan niệm Á Đông, cúng sao giải hạn là nghi thức quan trọng giúp giảm bớt vận xui, đón nhận may mắn, bình an cho cả năm. Tuy nhiên, mỗi tuổi, mỗi mệnh lại có thời điểm cúng sao giải hạn phù hợp khác nhau, tùy theo sao chiếu mệnh và sao hạn trong năm. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ 12 con giáp nên cúng sao giải hạn vào thời điểm nào trong năm 2026, từ đó chủ động chuẩn bị cho năm mới trọn vẹn hơn.
Vì sao cần cúng sao giải hạn đầu năm 2026?
Theo tử vi phương Đông, mỗi người trong từng năm sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh riêng, có thể đó là sao tốt hoặc sao xấu. Sao tốt mang đến cát lành, tài lộc còn sao xấu lại dễ khiến công việc, sức khỏe, tài chính gặp trở ngại. Vì thế, việc cúng sao giải hạn được xem là cách để hóa giải năng lượng tiêu cực, cầu an cho bản thân và gia đình.
Tuy nhiên, không phải cứ đến đầu năm là có thể làm lễ. Việc xác định thời điểm cúng sao giải hạn cần dựa vào:
- Sao chiếu mệnh
- Ngũ hành bản mệnh của từng tuổi
- Ngày giờ phù hợp với cung mệnh và tiết khí trong năm

Cúng sao giải hạn để hóa giải năng lượng tiêu cực (Ảnh: Happynest)
12 con giáp nên cúng sao giải hạn vào thời điểm nào trong năm 2026?
Năm 2026 là năm Bính Ngọ, hành Hỏa (tuy nhiên, ngũ hành nạp âm của năm Bính Ngọ 2026 là Thiên Hà Thủy) nên những tuổi thuộc nhóm Kim và Thủy cần chú ý hơn do Hỏa và Thủy tương khắc. Việc cúng sao giải hạn vào thời điểm nào của mỗi tuổi cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi yếu tố này.
Tuổi Tý
Cùng tuổi Tý nhưng mỗi năm sinh lại ứng với một ngôi sao chiếu mệnh khác nhau nên thời điểm cúng sao giải hạn vào thời điểm nào trong năm 2026 của mỗi nhóm tuổi cũng khác nhau.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Mậu Tý 1948 |
Kế Đô |
Tháng 2 & 8 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
|
Canh Tý 1960 |
Thái Bạch |
Tháng 1 & 5 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Nhâm Tý 1972 |
La Hầu |
Tháng 1 & 7 |
Kế Đô |
Tháng 2 & 8 |
|
Giáp Tý 1984 |
Kế Đô |
Tháng 2 & 8 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
|
Bính Tý 1996 |
Thái Bạch |
Tháng 1 & 5 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Mậu Tý 2008 |
La Hầu |
Tháng 1 & 7 |
Kế Đô |
Tháng 2 & 8 |
Tuổi Sửu
Người tuổi Sửu năm 2026 chịu tác động khá đa dạng, có những nhóm tuổi gặp sao tốt nhưng cũng có nhóm chịu sao hạn.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Kỷ Sửu 1949 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
La Hầu |
Tháng 1 & 7 |
|
Tân Sửu 1961 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Quý Sửu 1973 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
Mộc Đức |
Tháng 11 |
|
Ất Sửu 1985 |
Mộc Đức |
Tháng 11 |
Thủy Diệu |
Tháng 12 |
|
Đinh Sửu 1997 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
La Hầu |
Tháng 1 & 7 |
|
Kỷ Sửu 2009 |
Mộc Đức |
Tháng 11 |
Thủy Diệu |
Tháng 12 |
Tuổi Dần
Tuổi Dần năm 2026 phần lớn rơi vào các nhóm sao không quá xấu cũng không quá tốt.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Canh Dần 1950 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Nhâm Dần 1962 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
H.Thuyền Vương |
Tháng 3 |
|
Giáp Dần 1974 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thái Âm |
Tháng 9 |
|
Bính Dần 1986 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
La Hầu |
Tháng 1 & 7 |
|
Mậu Dần 1998 |
Thái Bạch |
Tháng 1 & 5 |
Thái Âm |
Tháng 9 |
|
Canh Dần 2010 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
Thái Bạch |
Tháng 1 & 5 |
Tuổi Mão
Tuổi Mão trong năm 2026 nhìn chung có sao tốt nhiều hơn sao xấu, đặc biệt là nhóm cung Mộc tương sinh.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Tân Mão 1951 |
La Hầu |
Tháng 1 & 7 |
Thái Âm |
Tháng 9 |
|
Quý Mão 1963 |
Kế Đô |
Tháng 2 & 8 |
Thủy Diệu |
Tháng 12 |
|
Ất Mão 1975 |
Thái Bạch |
Tháng 1 & 5 |
Mộc Đức |
Tháng 11 |
|
Đinh Mão 1987 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Kỷ Mão 1999 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
La Hầu |
Tháng 1 & 7 |
|
Tân Mão 2011 |
Kế Đô |
Tháng 2 & 8 |
Mộc Đức |
Tháng 11 |

Tuổi Mão cúng giải hạn nên dâng lễ vật đơn giản (Ảnh: Báo Đồng Nai)
Tuổi Thìn
Năm 2026, tuổi Thìn phạm Thái Tuế ở mức trung bình, dễ gặp trắc trở về kế hoạch dài hạn, chậm tiến độ công việc, hoặc hao hụt nhân và tài lực.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Nhâm Thìn 1952 |
Thổ Tú |
Tháng 4 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
|
Giáp Thìn 1964 |
Thủy Diệu |
Tháng 11 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
|
Bính Thìn 1976 |
Thái Bạch |
Tháng 8 |
Thái Âm |
Tháng 9 |
|
Mậu Thìn 1988 |
La Hầu |
Tháng 1 |
Kế Đô |
Tháng 2 |
|
Canh Thìn 2000 |
Thủy Diệu |
Tháng 6 |
Mộc Đức |
Tháng 10 |
|
Nhâm Thìn 2012 |
Thái Bạch |
Tháng 7 |
Thái Âm |
Tháng 8 |
Tuổi Tỵ
Với tuổi Tỵ, năm 2026 có yếu tố âm - dương chưa cân bằng, dễ xảy ra trục trặc trong các mối quan hệ, thị phi hay cảm giác bị hiểu lầm.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Quý Tỵ 1953 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
Thủy Diệu |
Tháng 11 |
|
Ất Tỵ 1965 |
La Hầu |
Tháng 1 |
Kế Đô |
Tháng 2 |
|
Đinh Tỵ 1977 |
Kế Đô |
Tháng 3 |
Thái Dương |
Tháng 4 |
|
Kỷ Tỵ 1989 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 5 |
|
Tân Tỵ 2001 |
Thổ Tú |
Tháng 10 |
Vân Hớn |
Tháng 9 |
|
Quý Tỵ 2013 |
Mộc Đức |
Tháng 5 |
Mộc Đức |
Tháng 5 |
Tuổi Ngọ
Ngọ bước vào năm 2026 với vận trình có nhiều thời cơ nhưng kèm thử thách. Khó khăn của tuổi Ngọ chủ yếu nằm ở sự dễ phân tán năng lượng.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Giáp Ngọ 1954 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
Thái Dương |
Tháng 3 |
|
Bính Ngọ 1966 |
Thái Dương |
Tháng 3 |
Thổ Tú |
Tháng 6 |
|
Mậu Ngọ 1978 |
Thổ Tú |
Tháng 4 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
|
Canh Ngọ 1990 |
Vân Hớn |
Tháng 5 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
|
Nhâm Ngọ 2002 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
Kế Đô |
Tháng 8 |
|
Giáp Ngọ 2014 |
La Hầu |
Tháng 1 |
Thái Âm |
Tháng 9 |
Tuổi Mùi
Tuổi Mùi trong năm 2026 vận hạn không đến ồ ạt nhưng lại kéo dài nếu không biết tiết khí.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Ất Mùi 1955 |
Kế Đô |
Tháng 2 |
Thái Dương |
Tháng 4 |
|
Đinh Mùi 1967 |
Kế Đô |
Tháng 7 |
Thái Dương |
Tháng 5 |
|
Kỷ Mùi 1979 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Tân Mùi 1991 |
Thổ Tú |
Tháng 10 |
Vân Hớn |
Tháng 3 |
|
Quý Mùi 2003 |
Vân Hớn |
Tháng 8 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
|
Ất Mùi 2015 |
Mộc Đức |
Tháng 11 |
La Hầu |
Tháng 1 |
Tuổi Thân
Năm 2026 của tuổi Thân có sự biến động về phương diện tâm lý và kế hoạch cá nhân. Việc cúng sao chủ yếu để giữ nhịp cân bằng, tránh ảnh hưởng gián tiếp từ tiểu hạn.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Bính Thân 1956 |
Thủy Diệu |
Tháng 11 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
|
Mậu Thân 1968 |
Thái Bạch |
Tháng 8 |
Thái Âm |
Tháng 9 |
|
Canh Thân 1980 |
La Hầu |
Tháng 1 |
Kế Đô |
Tháng 12 |
|
Nhâm Thân 1992 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
Thủy Diệu |
Tháng 11 |
|
Giáp Thân 2004 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Bính Thân 2016 |
Thái Bạch |
Tháng 8 |
Thái Âm |
Tháng 9 |

Tuổi Thân cúng sao chủ yếu để giữ nhịp cân bằng (Ảnh: Happynest)
Tuổi Dậu
Vận trình năm 2026 của tuổi Dậu không quá cực đoan nhưng dễ tạo áp lực nội tại. Việc cúng sao giải hạn sẽ giúp hóa giải phần nào khí xấu, khí tốt vận hành ổn định hơn.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Đinh Dậu 1957 |
Thái Bạch |
Tháng 8 |
Thái Âm |
Tháng 9 |
|
Kỷ Dậu 1969 |
Kế Đô |
Tháng 3 |
La Hầu |
Tháng 1 |
|
Tân Dậu 1981 |
Thổ Tú |
Tháng 4 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
|
Quý Dậu 1993 |
Thủy Diệu |
Tháng 11 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
|
Ất Dậu 2005 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 5 |
|
Đinh Dậu 2017 |
La Hầu |
Tháng 1 |
Kế Đô |
Tháng 3 |
Tuổi Tuất
Tuổi Tuất trong năm 2026 dễ gặp rơi vào trạng thái chậm tiến độ hoặc dễ trì hoãn. Việc cúng sao nhằm giảm bớt lực cản, hạn chế hao tổn năng lượng.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Mậu Tuất 1958 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Canh Tuất 1970 |
Thái Dương |
Tháng 3 |
Thổ Tú |
Tháng 4 |
|
Nhâm Tuất 1982 |
Thổ Tú |
Tháng 5 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
|
Giáp Tuất 1994 |
Vân Hớn |
Tháng 2 |
La Hầu |
Tháng 1 |
|
Bính Tuất 2006 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
Thủy Diệu |
Tháng 11 |
|
Mậu Tuất 2018 |
Kế Đô |
Tháng 7 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Tuổi Hợi
Năm 2026 của tuổi Hợi thiên về nội vận nhiều hơn ngoại vận. Cúng sao ở nhóm tuổi này thiên về bổ trợ năng lượng giúp duy trì sự thông suốt, hạn chế mệt mỏi tinh thần.
|
Năm sinh |
Sao chiếu mệnh nam |
Thời điểm cúng |
Sao chiếu mệnh nữ |
Thời điểm cúng |
|
Kỷ Hợi 1959 |
Thủy Diệu |
Tháng 11 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
|
Tân Hợi 1971 |
Thái Bạch |
Tháng 8 |
Thái Âm |
Tháng 9 |
|
Quý Hợi 1983 |
La Hầu |
Tháng 1 |
Kế Đô |
Tháng 2 |
|
Ất Hợi 1995 |
Mộc Đức |
Tháng 12 |
Thủy Diệu |
Tháng 11 |
|
Đinh Hợi 2007 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
Thổ Tú |
Tháng 7 |
|
Kỷ Hợi 2019 |
Kế Đô |
Tháng 3 |
Thái Dương |
Tháng 6 |
FAQ - Câu hỏi thường gặp về cúng sao giải hạn năm 2026
1. Có thể cúng sao giải hạn tại nhà không?
Có thể. Tuy nhiên, bạn nên tuân thủ đúng lễ nghi và hướng dẫn của nhà chùa để tránh sai sót trong nghi lễ.
2. Nếu bỏ lỡ thời điểm cúng sao đầu năm thì có thể cúng bù được không?
Hoàn toàn có thể. Bạn có thể cúng bù vào Rằm hoặc mùng Một các tháng tiếp theo, miễn là vẫn giữ được sự thành tâm.
3. Cúng sao giải hạn có thực sự thay đổi vận mệnh không?
Cúng sao chủ yếu giúp an tâm, định hướng lại năng lượng tích cực cho bản thân. Kết quả còn phụ thuộc vào thái độ sống và hành động trong năm.
Hiểu rõ 12 con giáp nên cúng sao giải hạn vào thời điểm nào trong năm 2026 sẽ giúp bạn chủ động chuẩn bị cho nghi lễ đầu năm một cách đúng đắn, thuận lợi và ý nghĩa hơn. Dù cúng ở chùa hay tại nhà, điều quan trọng nhất vẫn là giữ tâm thiện, hướng thiện, vì chính sự an tịnh trong tâm mới là “lễ vật” quý giá nhất để hóa giải mọi điều chưa thuận trong năm mới.
Xem thêm:



.jpg)
.png)

